top of page

Tránh dùng những từ/ cụm từ sau trong bài thi IELTS Speaking

Không muốn bị mất điểm oan trong bài thi IELTS Speaking thì bỏ qua những từ/ cụm từ dưới đây bạn nhé. Vậy đó là những từ nào, hãy cùng tham khảo ngay thôi!

Tránh dùng những từ/ cụm từ sau trong bài thi IELTS Speaking
Tránh dùng những từ/ cụm từ sau trong bài thi IELTS Speaking

I. Tính từ không nên dùng trong IELTS Speaking

1. Good

Tính từ Good là một tính từ vô cùng tiện lợi mà chúng ta có thể sử dụng trong mọi hoàn cảnh. Chính vì vậy mà có đến 1001 cách để thay thế tính từ này.

Tính từ nào thú vị hơn để thay thế tính từ Good?

  • Superb. Ví dụ:

  • A: Should we eat vegetables every day?

  • B: Definitely, because vegetables could bring superb benefits to your body.

  • Exceptional: Xuất sắc, xuất chúng.

Người bản xứ Anh thường coi những người mang tính độc đáo, mang tính ngoại lệ là xuất sắc, xuất chúng đấy.

2. Bad

Tính từ tiếp theo đó là từ trái nghĩa với từ Good, đó chính là Bad. Nếu như chúng ta cứ tiếp tục sử dụng từ Bad trong bài thi IELTS Speaking thì điểm của chúng ta cũng Bad luôn đó.

Vậy chúng ta có thể sử dụng từ nào để thay thế từ Bad nhàm chán này?

  • Evil: Xấu xa như quỷ vậy đó

  • Dreadful: Gần giống như từ chết chóc “Dead”

  • Despicable: bắt nguồn từ bộ phim của các chú Minion dễ thương.

Ví dụ:

  • A: So, do you like swimming?

  • B: Actually, no, because I once had a dreadful experience of almost getting drowned 5 years ago.

3. Happy

Từ tiếp theo chính là Happy, ai cũng biết. Vậy khi muốn diễn tả cảm xúc vui sướng hạnh phúc mà không dùng từ Happy nhàm chán thì chúng ta có những từ gì?

  • Thrilled: Vui sướng hạnh phúc đến rùng mình

  • Elated: Hân hoan

  • Jovial: Vui vẻ

Ví dụ:

  • A: So why do you like collecting things

  • B: Well, I'm fond of collecting things as it makes me jovial.

4. Nice

Tại sao chúng ta không sử dụng từ thú vị hơn như:

  • Warm, Kind: ấm áp

  • Gracious: Lịch thiệp

  • Considerate, Thoughtful: Ân cần

Ví dụ: I adore my mother as she is an amazingly considerate person.

5. Funny

Dùng từ Funny khiến cho bài Speaking của chúng ta không hề Funny chút nào. Mở rộng vốn từ hơn với các từ khác như:

  • Humorous: Hài hước

  • Hilarious: Thú vị

II. Cụm từ không nên dùng trong IELTS Speaking

1. I think that

I think that - cụm từ được các thí sinh sử dụng thường xuyên trong bài thi IELTS Speaking. Nhưng nếu cứ mãi sử dụng I think that, giám khảo sẽ còn thấy vô cùng khó chịu, có thể hạ điểm tiêu chí Lexical Resource của bạn. Thay vào đó, hãy sử dụng một số cụm thay thế khác nhé!

Cụm từ thay thế:

  • From my perspective

  • To my knowledge

  • The way I see it

  • As far as I know

2. It is my personal opinion that

Cũng giống như I think that, It is my personal opinion that là cụm từ được sử dụng với mục đích diễn đạt ý kiến. Tuy nhiên, trong tiếng Anh cụm từ “It is my personal opinion that” được coi là không tự nhiên. Do đó, hãy thử sử dụng các cụm thay thế bạn nhé!

Cụm từ thay thế:

  • If you ask me, I would say…

  • To be honest

  • In my view

3. I don’t understand

Khi ta không hiểu câu hỏi nào đó trong IELTS, chúng ta có thể thể hiện luôn là chúng ta không hiểu về vấn đề được hỏi. Tuy nhiên, thể hiện bằng việc nói mỗi câu I don’t understand làm cho cuộc hội thoại sẽ rất cụt và giám khảo mất thiện cảm.

Cụm từ thay thế:

  • I do not have any experience in this field so I cannot give a definite answer to that.

  • It’s not easy to talk about a brand-new topic that I have no clue about.

  • I’m not interested in… so I have no idea about it.

4. That’s a very interesting question

Đây là cụm mà chúng ta hay dùng để cảm thán khi bắt đầu trả lời câu hỏi. Tuy vậy, có lẽ do được các thí sinh sử dụng quá nhiều nên nó trở thành “cliches” và giám khảo không mấy thiện cảm nữa. Một là chúng ta đi thång vào câu hỏi hoặc là chúng ta hãy lựa chọn những cách câu giờ sau nhé.

Cụm từ thay thế:

  • That question really intrigues me.

  • What a thought-provoking question!

  • That question really boggles my mind.

Trên đây là những từ/ cụm từ không nên sử dụng trong bài thi IELTS Speaking. Chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả tại nhà & chinh phục được điểm số mục tiêu nhé!


コメント


bottom of page